Untitled Document
|
|
|
Tên nhiệm vụ |
Lai tạo, tuyển chọn du nhập và thuần hóa tạo thành giống mới năng suất cao phẩm chất tốt, có tính kháng sâu bệnh khá |
|
Tổ chức chủ trì |
trạm giống cây trồng Ma lâm |
|
Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ chức chủ trì |
Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Cơ quan chủ quản |
UBND Tỉnh Bình Thuận |
|
Cấp quản lý nhiệm vụ |
Tỉnh, Thành phố |
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
KS. Trần Minh Chánh |
|
Cán bộ phối hợp |
KS. Nguyễn Văn Bình, KS. Đào Thị Kim Dung |
|
Lĩnh vực nghiên cứu |
40103. Cây lương thực và cây thực phẩm |
|
Thời gian
bắt đầu |
01/03/1991 |
|
Thời gian
kết thúc |
20/12/1995 |
|
Năm viết
báo cáo |
1995 |
|
Nơi viết
báo cáo |
Bình Thuận |
|
Số trang |
19 |
|
Tóm tắt |
Trong các năm từ 1991 – 1995 trại giống lúa ma lâm đã tạo ra gần 20 giống lúa khác nhau. Các giống đó đã được hội đồng khoa học kỹ thuật Tỉnh công nhận để đưa và sản xuất đại trà hoặc khu vực hóa. Cụ thể:
Năm 1991 công nhận giống TH41
Năm 1992 công nhận giống ML4, ML5, ML6, ML15, ML16, ML18, ML19 và ML22. Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm công nhận 2 giống TH6 và TH28 là giống quốc gia và giống ML32 là giống khu vực hóa.
Năm 1993 công nhận giống ML24, ML25, ML107, ML109 và TH85.
Năm 1994 công nhận giống ML48, ML29 và nàng sâu thơm. Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm công nhận TH85 là giống quốc gia và 2 giống ML15, TH41 là giống khu vực hóa.
Năm 1995 công nhận giống ML47, ML49, ML50 và TH330. Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm công nhận ML4, ML29 là giống khu vực hóa |
|
Từ khoá |
Giống, Lúa. |
|
Ký hiệu kho |
VN-SKHCN BTN |
|
|
|
Trạng thái |
Đã nghiệm thu |
|
|
Tìm kiếm cơ bản Tìm kiếm nâng cao
|
Copyright © by NASATI
Tel: 04-39349923 -
Fax: 04-39349127
|
|